Natri gluconate

Các sản phẩm

  • Natri gluconate CAS số 527-07-1

    Natri gluconate CAS số 527-07-1

    JF natri gluconate là muối natri của axit gluconic, được sản xuất bằng cách lên men glucose.
    Nó là một màu trắng đến rám nắng, dạng hạt đến mịn, bột tinh thể, rất hòa tan trong nước. Nó không ăn mòn, không độc hại và chống oxy hóa và khử, ngay cả ở nhiệt độ cao.

  • Natri gluconate (SG-A)

    Natri gluconate (SG-A)

    Natri gluconate còn được gọi là axit d-gluconic, muối Monosodium là muối natri của axit gluconic và được sản xuất bằng cách lên men glucose. Nó là một hạt trắng, rắn tinh thể/bột rất hòa tan trong nước. Nó không ăn mòn, không độc hại, phân hủy sinh học và có thể tái tạo. Nó có khả năng chống oxy hóa và giảm ngay cả ở nhiệt độ cao. Tính chất chính của natri gluconate là sức mạnh chelating tuyệt vời của nó, đặc biệt là trong các dung dịch kiềm kiềm và kiềm tập trung. Nó tạo thành chelates ổn định với canxi, sắt, đồng, nhôm và các kim loại nặng khác. Nó là một tác nhân chelating vượt trội hơn EDTA, NTA và phosphonates.

  • Natri gluconate (SG-B)

    Natri gluconate (SG-B)

    Natri gluconate còn được gọi là axit d-gluconic, muối Monosodium là muối natri của axit gluconic và được sản xuất bằng cách lên men glucose. Nó là một hạt trắng, rắn tinh thể/bột rất hòa tan trong nước, hơi hòa tan trong rượu và không hòa tan trong ether. Vì tài sản nổi bật của nó, natri gluconate đã được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp.

  • Natri gluconate (SG-C)

    Natri gluconate (SG-C)

    Natri gluconate có thể được sử dụng làm chất chelating hiệu quả cao, chất làm sạch bề mặt thép, chất làm sạch chai thủy tinh, màu oxit nhôm trong ngành mạ điện trong xây dựng, in dệt và nhuộm, xử lý bề mặt kim loại và công nghiệp xử lý nước, và chất chống chậm hiệu quả cao và SuperPlasticizer trong ngành bê tông.

TOP